Mô tả:
Chỉ định:
Cách dùng - Liều dùng:
-
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
-
Uống 1 lần/ngày.
-
Người lớn tăng huyết áp 5 – 10mg/ngày.
-
Tăng huyết áp kèm bệnh thận, tăng huyết áp nặng, tăng huyết áp nhu mô thận: Khởi đầu 2.5mg/ngày.
Chống chỉ định:
-
Tiền sử hạ huyết áp thái quá & thoáng qua khi dùng Tanatril, suy thận nặng, hẹp động mạch thận 2 bên, người già.
-
Lái xe/vận hành máy.
-
Không dùng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
-
Phụ nữ cho con bú, trẻ em.
Tác dụng phụ:
-
Thường gặp: ho, chóng mặt, tụt huyết áp, nhức đầu, khó chịu ở hầu, phát ban, tăng các men SAST, tăng SALT và tăng creatinin máu.
-
Hiếm gặp: giảm tiểu cầu nghiêm trọng, phù niêm mạc, bệnh thận cấp tính, viêm da tróc vảy (đỏ da), hội chứng niêm mạc - da - mắt (hội chứng Stevens - Johnson và triệu chứng giống bệnh pemphigus).
-
Những phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (với các thuốc tương tự) như: Giảm huyết cầu toàn thể có thể gặp khi dùng các thuốc khác ức chế men chuyển angiotensin. Viêm tuỵ cũng có gặp với các thuốc khác ức chế men chuyển angiotensin.
-
Và một số phản ứng có hại khác:
- Tần số chưa rõ: thần kinh - tâm thần, gan, quá mẫn cảm và phản ứng có hại khác (rụng tóc, yếu mệt, tê cóng.).
- 5% > phản ứng có hại ≥ 0,1%: thận, thần kinh - tâm thần, tim mạch, hô hấp, gan, quá mẫn cảm và phản ứng có hại khác (tăng kali huyết thanh).
- Phản ứng có hại < 0,1%: máu thận, thần kinh - tâm thần, tim mạch, hô hấp, tiêu hoá, gan và phản ứng có hại khác (ù tai, vị giác bất thường, khát, tăng creatinin phosphokinase (CPK), tức ngực, mệt, phù, đỏ nóng mặt.).
Thận trọng:
-
Tiền sử hạ huyết áp thái quá & thoáng qua khi dùng Tanatril, suy thận nặng, hẹp động mạch thận 2 bên, người già.
-
Lái xe/vận hành máy.
-
Không dùng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
-
Phụ nữ cho con bú, trẻ em