Mô tả: Chỉ định:
CADIGESIC 650 mg có tác dụng giảm đau, hạ sốt trong các trường hợp sau :
Điều trị làm giảm các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh, đau họng đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp.
Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.
Paracetamol là thuốc thay thế salicylat để giảm đau nhẹ và hạ sốt.
Liều dùng - Cách dùng:
Người lớn: Liều uống thường dùng 0,5-1 g/lần, 4-6 giờ một lần, tối đa 4g/ngày.
Trẻ em 16-18 tuổi: 500mg - 1g
Chống chỉ định:
Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với paracetamol.
Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tiến triển nặng.
Tác dụng phụ:
Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày day, nhưng đôi khi năng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngưng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít găp , 1/1000 < ADR < 1/100:
Da: Ban.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
Khác: Phản ứng quá mẫn.