Chi tiết sản phẩm

Thành phần Azithromycin dihydrat 209,64 mg/ 5ml tương đương với 200 mg/ 5ml azithromycin

Mô tả:

Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống

 

Chỉ định:

Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
  • Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...
  • Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae  không đa kháng.
  • Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.

Liều lượng - Cách dùng:

-Người lớn:

  •  Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mề:  -  Liều khởi đầu: ngày đầu tiên uống một liều duy nhất 500 mg, và 4 ngày tiếp theo, dùng liều duy nhất  250 mg/ ngày.    
  • Bệnh lây truyền qua đường sinh dục do nhiễm Chlamydia trachomatis, Haemophyllus duccreyi hoặc Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.

-Người già, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ  không cần chỉnh liều.

-Trẻ em dưới 12 tuổi:

  • Liều duy nhất mỗi ngày: 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày
  • Hoặc ngày đầu  tiên 10 mg/kg/ lần/ngày, 4 ngày tiếp theo 5 mg/ kg /lần/ ngày.

-Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

-Hoà tan bột thuốc với một ít nước ấm, khuấy đều rồi uống. Uống khi bụng đói,  1 giờ trước bữa ăn hoặc ít nhất 2 giờ sau khi ăn.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với nhóm macrolide. Không dùng với ergotamine & bromocriptine.

Tác dụng phụ:

  • Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.

  • Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.

  • Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.

  • Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....

  • Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.

  • Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.

 


CÓ THỂ BẠN MUỐN MUA