Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi viên nén bao phim chứa: Olanzapin 10 mg.

Mô tả:

Chỉ định

ZAPNEX chứa hoạt chất là olanzapin, thuộcnhóm thuốc chống loạn thần sử dụng để điều trị các tình trạng sau:

Tâm thần phân liệt.

Duy trì cải thiện làm sàng khi đáp ứng vớiđiều trị khởi đầu.

Đợt hưng cảm trung bình và nặng.

Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực ở bệnhnhân có giai đoạn hưng cảm đáp ứng với điều trị olanzapin.

Cách dùng - Liều dùng

Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn củabác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.

Liều dùng:

Bác sỹ sẽ nói cho bạn biết cần uống baonhiêu viên và uống trong bao lâu.

Bạn nên hỏi ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứngcủa bạn trở lại nhưng không được ngừng thuốc trừ khi bác sỹ bảo bạn ngừng.

Liều hàng ngày của olanzapin trong khoảng5 - 20 mg.

Ngườilớn

Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu khuyếncáo là 5 -10 mg/ngày. Sau đó tăng khoảng 5 mg/ngày trong vòng 5 - 7 ngày cho tớiliều đích 10 mg/ ngày. Trong giai đoạn sau bác sỹ có thể hiệu chỉnh liều cho bạnmỗi lần 5 mg/ngày, cách nhau không dưới 7 ngày cho tới liều tối đa khuyến cáo20 mg/ngày. Liều duy trì: 10 - 20 mg x 1 lần/ngày.

Đợthưng cảm:

- Đơn trị liệu: Liều khởi đầu là 10 -15mg/ngày uống 1 lần. Bác sỹ có thể hiệu chỉnh liều cho bạn mỗi lần 5 mg/ngày,cách nhau không dưới 24 giờ. Liều duy trì là 5 - 20 mg/ngày. Liếu tối đa khuyếncáo 20 mg/ngày.

- Liệu pháp phối hợp: Liều khởi đầu 10-15mg/ ngày, uống 1 lần. Liều dùng có thể dao động trong phạm vi: 5 - 20 mg/ngày.

Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực:Khoảng liều là 5 - 20 mg/ngày. Nếu bạn đã được điều trị đợt hưng cảm bằngolanzapin, bác sĩ có thể sẽ cho bạn tiếp tục dùng liều như vậy để phòng ngừatái phát rối loạn lưỡng cực. Nếu xuất hiện hưng cảm, hỗn hợp hoặc đợt trầm cảm,bác sỹ có thể cho bạn tiếp tục điều trị với olanzapin nhưng liều sẽ được điềuchỉnh cho phù hợp và đi kèm với điều trị hỗ trợ triệu chứng cảm xúc.

Đốitượng đặc biệt

Ngườicao tuổi

Bác sỹ có thể cho bạn dùng liều 5 mg/ngàyđể khởi đầu.

Suythận và/hoặc suy gan

Bác sỹ có thể cho bạn dùng liều 5 mg/ ngàyđể khởi đáu.

Ngườihút thuốc lá

Thường không cần hiệu chinh liều.

Trẻem

Trẻ em dưới 13 tuổi: Chưa xác định độ antoàn và hiệu quả.

Trẻ em từ 13 -17 tuổi: Khi sử dụngolanzapin cần phải thận trọng và có sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyênkhoa.

Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 2,5 - 5mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Bác sỹ có thể cho trẻ điều chỉnh tănghoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đã 20 mg/ngày.

Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu: 2,5 - 5mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Bác sỹ có thể cho trẻ điều chỉnh tănghoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ ngày.

Cách dùng:

Bạn nên dùng thuốc 1 lần/ngày như hướng dẫncủa bác sỹ, cùng hoặc không cùng với thức ăn, nên nuốt nguyên viên với nước vànên dùng thuốc vào cùng một khoảng thời gian mỗi ngày.

Chống chỉ định

Không nên dùng thuốc này nếu bạn:

- Mẫn cảm với olanzapin hoặc bất cứ thànhphần nào của thuốc.

- Có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.

- Đang cho con bú.

Cảnh báo và thận trọng

Khi điều trị bằng thuốc chống loạn thần, sựcải thiện tinh trạng lâm sàng của bệnh nhân cần nhiều ngày cho đến vài tuần.Nên theo dõi cẩn thạn bệnh nhân trong giai đoạn này.

Tựtử: 

Nguy cơ tử tử vốn có ở bệnh nhân tâm thầnphân liệt và bệnh lưỡng cực, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có nguy cớ caotrong quá trình dùng thuốc. Nên viết chỉ định olanzapin với lượng viên nén ítnhất phù hợp với tuần trị tốt của bệnh nhân để tránh tình trạng quá liều.

Rốiloạn tâm thần và/hoặc rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ: 

Thận trọng với các bệnh nhân cao tuổi có rốiloạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ do nguy cơ làm tăng tỷ lệ tử vong,chủ yếu do các nguyên nhân tim mạch (suy tim, đột tử) hoặc nhiễm khuẩn (viêm phổi)

BệnhParkinson: 

Không khuyến cáo sử dụng olanzapin điều trịloạn thần có liên quan đến chủ vận dopamin ở bệnh nhân bị Parkinson. Olanzapinlàm tăng mức độ và tần xuất triệu chứng của Parkinson và ảo giác và không chothấy hiệu quả điều trị triệu chứng loạn thần hơn giả dược.

Hộichứng an thần kinh ác tính: 

Đã có báo cáo trường hợp hiếm gặp hội chứngan thần kinh ác tính khi dùng olanzapin. Biểu hiện lâm sàng là sốt cao, thay đổitrạng thái tinh thần và có dấu hiệu thần kinh tự chủ không ổn định (mạch hoặchuyết áp bất thường, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi và loạn nhịp tim). Các dấu hiệukhác có thể bao gồm tăng creatinin phosphokinase, myoglobin niệu (tiêu cơ vân)và suy thận cấp. Nếu bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu và triệu chứng trên, hoặc bịsốt cao không rõ nguyên nhân mà không có thêm triệu chứng lâm sàng nào của hộichứng an thần kính ác tính, phải ngừng tất cả các thuốc an thần, bao gồmolanzapin.

Tăngglucose huyết và đái tháo đường: 

Thận trọng khi sử dụng olanzapin cho bệnhnhân đái tháo đường, bệnh nhân có đường huyết tăng (đường huyết lúc đói từ 100- 126 mg/dl) do nguy cơ gây tăng đường huyết, thậm chí có thể không kiểm soátđược kể cả khi đã ngừng thuốc. Cần theo dõi đường huyết trong quá trình điều trị.

Thayđổi lipid huyết: 

Olanzapin có thể gây thay đổi lipid huyết.Sự thay đổi lipid phải được điều trị lâm sàng thích hợp, đặc biệt là ở những bệnhnhân rối loạn lipid huyết và ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ rối loạn lipid huyết.Bệnh nhân điều trị với bất cứ thuốc chống loạn thần nào, bao gồm olanzapin, nênđược theo dõi lipid huyết thường xuyên trong quá trình điều trị.

Tăngcân: 

Hậu quả của việc tăng cân nên được xem xéttrước khi bắt đầu điều trị. Theo dõi cân nặng thường xuyên.

Hoạttính kháng cholinergic: 

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bịphì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp hoặc liệt ruột và các tình trạng liênquan do tác dụng kháng cholinergic của thuốc.

Chứcnăng gan: 

Thận trọng ở bệnh nhân có các triệu chứngsuy giảm chức năng gan, bệnh nhân có các bệnh ảnh hưởng đến bảo tồn chức nănggan, hoặc đang điều trị với các thuốc gây độc gan. Cần định kỳ định lượng nồngđộ transaminase trong quá trình sử dụng olanzapin cho các đối tượng này. Trongtrường hợp viêm gan (bao gồm tế bào gan, ứ mật hoặc tổn thương gan hỗn hợp),nên ngừng điều trị với olanzapin.

Giảmbạch cầu: 

Thận trọng ở bệnh nhân có số lượng bạch cầuvà/hoặc bạch cầu trung tính thấp vì bất cứ lý do nào, bệnh nhân dùng thuốc cóthể gây giảm bạch cầu, bệnh nhân có tiền sử suy/độc tủy xương do thuốc, bệnhnhân suy tủy xương do các bệnh kèm theo, xạ trị hoặc hóa trị và bệnh nhân bịtăng bạch cầu ái toan hoặc bị tăng sinh tủy xương. Giảm bạch cầu thường đượcbáo cáo khi dùng đồng thời olanzapin và valproat.

Ngừngthuốc: 

Đã có báo cáo hiếm gặp những triệu chứng cấptính như đổ mổ hôi, mất ngủ, run, lo lắng, buồn nôn hoặc nôn khi ngừngolanzapin đột ngột.

KhoảngQT: 

Thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT (ít gặp).Thận trọng khi dùng olanzapin với thuốc có khả năng kéo dài khoảng QT, đặc biệtở người cao tuổi, ở bệnh nhân bị hội chứng khoảng QT dài bẩm sinh, suy tim xunghuyết, phì đại tim, hạ kali huyết hoặc hạ magnesi huyết.

Huyếtkhối: 

Huyết khối tĩnh mạch đã được báo cáo ít gặp.Mối quan hệ nhân quả chưa được thiết lập. Tuy nhiên, vì bệnh nhân bị tâm thầnphân liệt thường có yếu tố nguy cơ bị huyết khối tĩnh mạch, tất cả các nguy cơcủa huyết khối tĩnh mạch như tình trạng bất động, nên được xác định và thực hiệncác biện pháp phòng ngừa.

Hệthần kinh trung ương: 

Do tác dụng chính lên thần kinh trung ươngcủa olanzapin, nên thận trọng khi sử dụng thuốc phối hợp với các thuốc tác độnglên thần kinh trung ương khác và rượu. Thận trọng với khả năng làm giảm tậptrung và hoạt động vận động liên quan đến tác động an thần của thuốc.

Vì olanzapin thể hiện tính đối khángdopamin in vitro, thuốc có thể đối kháng tác động của các thuốc chủ vận dopamimtrực tiếp hoặc gián tiếp.

Cogiật: 

Thận trọng khi dùng olanzapin cho bệnhnhân có tiền sử động kinh, chấn thương vùng đầu hoặc đang được điều trị bằngcác thuốc có khả năng làm giảm ngưỡng co giật do tác dụng co giật phụ thuộc liềucó thể xuất hiện trong quá trình điều trị olanzapin.

Rốiloạn vận động muộn: 

Thận trọng với người cao tuổi đặc biệt vớinữ giới do nguy cơ tăng rối loạn vận động muộn. Trong trường hợp xảy ra rối loạnnày có thể cân nhắc khả năng ngừng thuốc.

Hạhuyết tư thế: 

Thận trọng khi sử dụng olanzapin cho ngườicó bệnh tim, bệnh mạch máu não hoặc các bệnh lý có khả năng gây hạ huyết áp (mấtnước, giảm thể tích tuần hoàn, đang được điều trị bằng thuốc chống tăng huyếtáp) do khả năng tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế kèm theo nhịp tĩm chậm, ngất vàngừng nút xoang.

Độttử do tim: 

Biến cố đột tử do tim đã được báo cáo ở bệnhnhân dùng olanzapin.

Phảnứng dị ứng thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và những triệu chứng toàn thân(DRESS): 

DRESS đã được báo cáo khi sử dụngolanzapin. DRESS có thể biểu hiện qua các phản ứng trên da (như phát ban hoặcviêm da tróc vảy), tăng bạch cầu ái toan, sốt và/ hoặc nổi hạch, với các biếnchứng toàn thân như viêm gan, viêm thận, viêm phổi, viêm cơ tim và/ hoặc viêmmàng ngoài tim. DRESS đôi khi gây tử vong. Ngừng olanzapin nếu nghi ngờ bệnhnhân bị DRESS.

Khónuốt: 

Thuốc trị loạn thần có thể gây rối loạn vậnđộng thực quản, sặc. Viêm phổi do sặc là nguyên nhân thường gặp gây bệnh hoặc tửvong ở bệnh nhân Alzheimer. Olanzapin không được chỉ định để điều trịAlzheimer.

Tăngthân nhiệt: 

Cần đánh giá thân nhiệt, thận trọng chocác bệnh nhân làm việc thể lực nặng, mất nước, đang được điều trị bằng các thuốckháng cholinergic do nguy cơ làm tăng thân nhiệt của thuốc.

Tăngprolactin huyết:

Cũng như các thuốc đối vận thủ thểdopamine D2, olanzapin tăng nồng độ prolactin, và sự tăng này kéo dài trong quátrình điều trị mạn tính.

Trẻem:

Olanzapin không được chl định cho trẻ emdưới 13 tuổi.

Nghiên cứu trên bệnh nhân từ 13 -17 tuổicho thấy nhiều phản ứng không mong muốn, bao gồm tăng cân, thay đổi thông sổchuyển hóa và tăng nồng độ prolactin.

Olanzapin phải được sử dụng thận trọng vàdưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên gia trên trẻ em từ 13-17 tuổi

ZAPNEXcó chứa lactose, bệnh nhân bị rổi loạn di truyền hiếm gặp về dung nạpgalactose, chứng thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactosekhông nên sử dụng thuốc này.

ZAPNEXco chứa màu tartrazin yellow có thể gây dị ứng.

ZAPNEXcó chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dẩu có thể gây buồn nôn,nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Tác dụng phụ

Như các thuốc khác, olanzapin có thể gâytác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.

Ngừngdùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:

Các phản ứng quá mẫn như sưng ở miệng hoặccổ họng, ngứa, phát ban.

DRESS: Thể hiện qua các phản ứng trên da(như phát ban hoặc viêm da tróc vảy), tăng bạch cầu ái toan, sốt và/hoặc nổi hạch,với các biến chứng toàn thân như viêm gan, viêm thận, viêm phổi, viêm cơ timvà/hoặc viêm màng ngoài tim.

Hội chứng an thần kinh ác tính: Triệu chứnglà sốt cao, đổ mồ hôi nhiều, cứng cơ, lú lẫn, thay đổi nhịp thở, nhịp tim vàhuyết áp.

Báongay cho bác sỹ nếu bạn gặp những triệu chứng sau:

Các cử động bất thường (tác dụng khôngmong muốn thường gặp) chủ yếu ở mặt hoặc lưỡi.

Cục máu đông ở tĩnh mạch (tác dụng khôngmong muốn ít gặp) đặc biết ở chân (triệu chứng bao gồm sưng, đau, và đỏ ởchân), cục máu đông có thể di chuyển theo mạch máu đến phổi gây đau ngực và khóthở. Nếu bạn có những triệu chứng trên cần hỏi ý kiến bác sỹ ngay.

Có tập hợp các triệu chứng sốt thở nhanh,đổ mồ hôi, cứng cơ và buồn ngủ (tác dụng không mong muốn hiếm gặp).

Cáctác dụng không mong muốn khác:

Rấtthường gặp

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.

Thần kinh: Buồn ngủ.

Mạch máu: Choáng váng/chóng mặt khi đứnglên hoặc ngồi xuống đột ngột (hạ huyết áp tư thế).

Xét nghiệm: Tăng nồng độ prolactin huyếttương.

Thườnggặp

Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưaacid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độcholesterol, tăng nồng độ glucose, tăng nồng độ triglycerid, glucose niệu, tăngcảm giác ngon miệng.

Thần kinh: Chóng mặt, chứng ngồi nằm khôngyên, Parkinson, rối loạn vận động.

Tiêu hóa: Tác dụng kháng cholinergic nhẹ,thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.

Gan mật: Tăng aminotransferase gan (ALT,AST) thoáng qua, không triệu chứng, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.

Da và các mô dưới da: Phát ban.

Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.

Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chứcnăng cương dương ở nam giới. Giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ giới.

Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt.

Xét nghiệm: Tăng phosphat kiềm, creatininkinase cao, gamma glutamyltransferase cao, acid uric cao.

Ítgặp

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đườngtiến triển hoặc nặng hơn thường kèm nhiễm toan ceton hoặc hôn mê, bao gồm một sốtrường hợp tử vong.

Thần kinh: Co giật, hầu hết ở các trường hợpcó tiền sử co giật hoặc các yếu tố nguy cơ của co giật, rối loạn trương lực cơ(bao gồm cơn quay mắt), rối loạn vận động muộn, suy giảm trí nhớ, loạn vậnngôn.

Tim: Chậm nhịp tim, kéo dài khoảng QT.

Mạch máu: Huyết khối (bao gồm thuyên tắcphổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).

Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máucam.

Tiêu hóa: Đầy bụng.

Da và các mô dưới da: Phản ứng nhạy cảmánh sáng, rụng tóc.

Thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ, bítiểu, không tiểu được.

Hệ sinh dục và tuyến vú: Vú to vô kinh, tiếtnhiều sữa ở phụ nữ, nữ hóa tuyến vú/vú to ở nam giới.

Xét nghiệm: Tăng bilirubin toàn phần.

Hiếmgặp

Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ thân nhiệt.

Thần kinh: Triệu chứng cai thuốc.

Tim: Nhịp nhanh thất/rung thất, đột tử.

Tiêu hóa: Viêm tụy.

Gan mật: Viêm gan (bao gồm tế bào gan,viêm gan ứ mật hoặc tổn thương gan hỗn hợp).

Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.

Hệ sinh dục và tuyến vú: Cương dương kéodài.

Chưabiết tần suất

Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

Khi sử dụng olanzapin, người cao tuổi bị mấttrí nhớ có thể bị:

- Đột quỵ.

- Viêm phổi.

- Tiểu không tự chủ.

- Té ngã hoặc có vấn đề khi đi lại.

- Cực kỳ mệt mỏi.

- Ảo giác thị giác.

- Tăng thân nhiệt.

- Đỏ da.

Một số trường hợp tử vong đã được báo cáotrong nhóm bệnh nhân này.

Olanzapin có thể làm nặng thêm triệu chứngở bệnh nhân Parkinson.

Thuốccó thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, thông báo cho bác sỹ biết cáctác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Tránh không nên phối hợp: Không nênphối hợp olanzapin với levomethadyl do nguy cơ độc tính trên tim (kéo dài khoảngQT, gây xoắn đỉnh), với metoclopramid do tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoạitháp, hội chứng an thần kinh ác tính.

Cáctương tác có khả năng ảnh hưởng olanzapin

Diazepam: Dùng chung làmtăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.

Cảm ứng CYP1A2: Chuyển hóaolanzapin có thể tăng do hút thuốc (nicotin) và các thuốc cảm ứng CYP1A2(carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, omeprazol), có thể dẫn đếngiảm nồng độ olanzapin. Độ thanh thải olanzapin tăng ít hoặc vừa. Ảnh hưởng lâmsàng thường nhỏ, khuyến cáo theo dõi lâm sàng và tăng liều olanzapin nếu cầnthiết.

Ức chế CYP1A2: Fluvoxamin, một chấtức chế CYP1A2, cho thấy sự ức chế đáng kể chuyển hóa của olanzapin. Nên cân nhắcdùng liều khởi đầu olanzapin thấp hơn ở những bệnh nhân đang dùng fluvoxamin hoặccác thuốc ức chế CYP1A2 khác, như ciprofloxacin, cafein, erythromycin,quinidin. Cân nhắc giảm liều olanzapin đang dùng khi bắt đẩu điều trị với cácthuốc ức chế CYP1A2.

Giảmsinh khá dụng

Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng cùaolanzapin dùng đường uống khoảng 50 - 60% và nên được dùng ít nhất 2 giờ trướchoặc sau khi dùng olanzapin.

Warfarin (liều đơn 20 mg), fluoxetin (thuốcức chế CYP2D6), liều đơn antacid (nhôm, magnesi) hoặc cimetidin không ảnh hưởngđáng kể đến dược động học của olanzapin.

Tương tác dược lý: Không nên dùngdopamin, adrenalin hoặc thuốc tác động giống giao cảm khác trên thụ thể beta ởbệnh nhân đang điều trị olanzapin, do có khả năng làm trầm trọng thêm hạ huyếtáp do tác dụng ức chế thụ thể alpha của olanzapin.

Olanzapincó thể ảnh hưởng đến các thuốc khác

Olanzapin có thể đối kháng với tác dụng củalevodopa và các chất chủ vận dopamin.

Olanzapin làm tăng tác dụng (táo bón, khômiệng, an thần, bí tiểu, rối loạn thị giác) của thuốc kháng cholinergic, làmtăng tác dụng hạ huyết áp của các thuổc chống tăng huyết áp.

Olanzapin không ức chế các isoenzym CYP450chính in vitro (như 1A2, 2D6, 2C19, 3A4). Do vậy không có nguy cơ tương tácnào. Nhiên cứu in vivo, không thấy sự ức chế các hoạt chất sau: thuốc trị trầmcảm 3 vòng (đại diện cho chuyển hóa qua CYP2D6), warfarin (CYP2C9), theophyllin(CYP1A2) hoặc diazepam (CYP3A4 và 2C19). Olanzapin không tương tác khidùng chung với lithi hoặc biperiden.

Theo dõi nồng độ valproat trong huyếttương cho thấy không cần hiệu chinh liều valproat sau khi dùng đồng thời vớiolanzapin.

Tácđộng trên hệ thần kinh trung ương

Nên thận trọng khi dùng olanzapin ở bệnhnhân dùng rượu hoặc các thuốc có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.

Không khuyến cáo dùng đồng thời olanzapinvới thuốc điều trị Parkinson ở bệnh nhân bị Parkinson và mất trí nhớ.

KhoảngQT

Thận trọng khi sử dụng olanzapin với cácthuốc có khả năng gây kéo dài khoảng QT.

Quáliều

Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bácsỹ. Nếu bạn dùng quá liéu hoặc trẻ em nuốt phải thuốc, liên hệ ngay với bác sỹvà trung tâm y tế gần nhất.

Khi dùng thuốc quá liều bạn có thể có cáctriệu chứng sau:

- Tim đập nhanh.

- Kích động/ hung hăng.

- Có vấn đề về ngôn ngữ, cử động bất thường(đặc biệt lầ ở mặt hoặc lưỡi).

- Giảm mức độ ý thức.

Các triệu chứng khác có thể có là:

- Lú lẫn cấp tính.

- Co giật (động kinh).

- Có tập hợp các triệu chứng sốt, thởnhanh, đổ mồ hôi, cứng cơ và buổn ngủ.

- Nhịp thở chậm, sặc phổi, hôn mê.

- Tãng/hạ huyết áp, nhịp tim bất thường.

Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liềukhuyến cáo?

Ngưng dùng thuốc, uống một cốc sữa đầy vàliên lạc ngay với bác sỹ hoặc trung tâm y tế gần nhất.

Mang theo viên thuốc cùng với bao bì đểbác sỹ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng cuaolanzapin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Vì olanzapincó thể gây buồn ngủ và chóng mặt, bệnh nhân nên thận trọng về việc lái xé hoặcvân hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soáttrên phụ nữ mang thai. Nên khuyên bệnh nhân thông báo cho bác sỹ nếu có thai hoặccó ý định mang thai trong khi điều trị với olanzapin. Tuy nhiên, do kinh nghiệmtrên người còn hạn chế, chỉ nên sử dụng olanzapin khi mang thai nếu lợi ích lớnhơn những nguy cơ có thể có cho thai nhi. Trẻ sơ sinh phơi nhiễm với thuốc chốngloạn thần trong 3 tháng cuối thai kì có nguy cơ bị các tác dụng không mong muốnnhư triệu chứng ngoại tháp và/hoặc triệu chứng cai thuốc với nhiều mức độ nặngvà thời gian mắc khác nhau. Có báo cáo kích động, tăng/ giảm trương lực cơ,run, buồn ngủ, suy hô hấp hoặc khó cho ăn ở trẻ sơ sinh, trẻ sơ sinh nên đượctheo dõi cẩn thận.

Phụ nữ cho con bú

Trong nghiên cứu ở phụ nữ khỏe mạnh chocon bú, olanzapin tiết qua sữa mẹ. Phơi nhiễm trung bình ở trẻ sơ sinh (mg kg) ởtrạng thái ổn định được dự đoán là khoảng 1,8% liều olanzapin ở người mẹ. Nênkhuyên bệnh nhân không cho con bú khi đang dùng olanzapin.

Khá năng sinh sàn

Tác động trên khả năng sinh sản vẫn chưarõ.

Thông tin khác

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc

Uống liều đã quên sớm nhất có thể khi bạnnhớ ra.

Không dùng 2 liều trong cùng 1 ngày.

Nếu bạn muốn ngừng thuốc

Không ngừng thuốc chỉ vì bạn cảm thấy khỏehơn. Việc tiếp tục dùng olanzapin cho đến khi bác sỹ bảo ngừng rất quan trọngcho bạn.

Nếu bạn ngừng thuốc đột ngột, triệu chứngnhư đổ mồ hôi, không thể ngủ, run, lo lắng hoặc buồn nôn và nôn có thể xảy ra.Bác sỹ sẽ hướng dẫn cho bạn giảm liều từ từ trước khi ngừng thuốc.

Bảo quản

Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C,

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Tránh xa tầm tay trẻ em



CÓ THỂ BẠN MUỐN MUA