Chi tiết sản phẩm

Thành phần Prednisolone...............5mg

Mô tả:

Chỉ định:

  • Đây là 1 loại corticoide, được chỉ định trong một số bệnh, hoặc được dùng vì tác dụng chống viêm.
  • Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:
  • Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
  • Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
 

Liều lượng - Cách dùng

Dành cho người lớn và trẻ em trên 10kg:
  • Trong trường hợp điều trị kéo dài, không được 
  • Thuốc thích hợp cho các điều trị tấn công hoặc điều trị ngắn hạn với liều trung bình hoặc cao ở người lớn hoặc trẻ em trên 10kg.
  • Liều dùng do bác sĩ xác định, tuỳ theo cân nặng và bệnh lý cần điều trị.
  • Liều hoàn toàn theo cá nhân.
  • Theo dõi đều đặn việc điều trị là rất quan trọng và không được điều chỉnh cũng như ngưng thuốc đột ngột mà không có ý kiến của bác sĩ.
  • Dùng đường uống.
  • Thông thường, hoà tan viên thuốc trong 1 ly nước, uống vào buổi sáng, trong bữa ăn. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Thời gian điều trị: do bác sĩ chỉ định.
  • ngưng thuốc đột ngột mà phải theo những khuyến cáo của bác sĩ để giảm liều thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Tương tự các sản phẩm khác, thuốc có thể gây những tác dụng không mong muốn và khó chịu nhiều hay ít ở một số bệnh nhân:
  • Thuốc thường dung nạp tốt nhất khi bệnh nhân theo đúng những chỉ dẫn, nhất là về chế độ ăn (xem phần thận trọng khi dùng)
  •  Tuy nhiên, thuốc có thể gây những khó chịu nhiều hay ít tuỳ vào liều thuốc và thời gian sử dụng.
  • Những khó chịu thường gặp nhất là: mặt tròn và đỏ, tăng cân, xuất hiện các vết bầm tím, tăng huyết áp động mạch, kích thích và rối loạn giấc ngủ, xương dễ gãy (loãng xương, gãy xương).
  • Thay đổi các tham số sinh học (muối, đường, kali) có thể cần một chế độ ăn hoặc điều trị bổ sung.
  • Các tác dụng khác hiếm gặp hơn được quan sát thấy bao gồm: nguy cơ suy giảm bài tiết của tuyến thượng thận, rối loạn tăng trưởng ở trẻ em, rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
  • Ngoại lệ, vài trường hợp đứt gân được mô tả, đặc biệt khi dùng chung với fluoroquinolones,
  • Yếu cơ, loét và các rối loạn khác ở đường tiêu hoá, các rối loạn ở da.
  • Vài dạng tăng nhãn áp (tăng áp lực trong mắt) và đục thuỷ tinh thể (mờ đục thuỷ tinh thể).
  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả các tác dụng ngoại ý hay những khó chịu không được đề cập đến trong toa thuốc.

Chống chỉ định:

  • Phần lớn trường hợp nhiễm trùng.
  • Một số bệnh do siêu vi trùng đang tiến triển (viêm gan siêu vi, herpes, varlcelle, zona).
  • Một số rối loạn tâm thần chưa được điều trị.
  • Tiêm vaccin sống.
  • Dị ứng với một trong những thành phần của thuốc.

 

 


CÓ THỂ BẠN MUỐN MUA