Thành phần Metronidazol ............................ 500 mg.
Tá dược vừa đủ........................... 1 viên nang.
Mô tả:
Chỉ định:
-
Viêm âm đạo không đặc hiệu.
-
Bệnh đường niệu – sinh dục do trichomonas.
-
Bệnh do amib.
-
Bệnh do Giardia lamblia.
-
Điều trị bệnh nhiễm vi khuẩn kỵ khí do phẫu thuật.
-
Điều trị dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.
-
Điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm vi khuẩn kỵ khí tiếp theo đường tiêm truyền.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
-
Tác dụng phụ nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.
-
Những phản ứng ở da - niêm mạc: nổi mề đay, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.
-
Những dấu hiệu thần kinh: co giật, chóng mặt, nhức đầu.
-
Rối loạn về tâm thần: lẫn, ảo giác.
-
Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên. Các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
-
Ngồi ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa thuốc.
Liều dùng và cách dùng:
-
Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 4 viên hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 1 viên/ngày và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối.
-
Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 4 viên hoặc 1 viên/ngày, uống trong 10 ngày.
-
Bệnh amib: điều trị trong 7 ngày.Người lớn: 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.Trẻ em: 30 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
-
Bệnh do Giardia lamblia: điều trị trong 5 ngày.Người lớn: 2 viên/ngày.Trẻ em 10 – 15 tuổi: 1 viên/ngày.
-
Bệnh nhiễm do vi khuẩn kỵ khí: Người lớn: 2 – 3 viên/ngày.Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày.
-
Dự phòng nhiễm khuẩn vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật: nên phối hợp thêm một thuốc hiệu nghiệm trên vi khuẩn đường ruột.Người lớn: 1 viên, trong mỗi 8 giờ. Bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.