Mô tả: Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn cấp đường hô hấp trên (gồm cả tai-mũi-họng) như viêm amiđan cấp, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn răng như áp xe ổ răng nặng kèm theo viêm mô tế bào lan tỏa hoặc nhiễm khuẩn răng không đáp ứng với các kháng sinh ban đầu.
Cách dùng - Liều dùng:
- Liều thông thường để điều trị nhiễm khuẩn:
+ Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa 1 viên Augmentin 625mg x 2 lần/ngày. Nhiễm khuẩn nặng 1 viên Augmentin 1 g x 2 lần/ngày.
- Liều dùng cho nhiễm khuẩn răng (như áp-xe ổ răng):
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên Augmentin 625mg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày.
- Nên nuốt cả viên và không được nhai. Nếu cần, có thể bẻ đôi viên thuốc rổi nuốt và không được nhai.
- Uống thuốc vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp đường tiêu hóa. Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam, ví dụ các penicilin và cephalosporin.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicilin-clavulanat.
Tác dụng phụ:
- Rất phổ biến: tiêu chảy
- Phổ biến: nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc. Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Hiếm: giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu. Ban đỏ đa hình.
- Rất hiếm: mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn. Co giật và chứng tăng động có thể hồi phục. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao. Viêm đại tràng do kháng sinh. Lưỡi lông đen. Viêm gan và vàng da ứ mật. Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.
- Không phổ biến: chóng mặt đau đầu. Khó tiêu. Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam. Ban da, ngứa, mày đay.
Thận trọng:
- Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị.
- Nên tránh sử dụng nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicillin.
- Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
- Thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan; nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang sử dụng liều cao.