Chi tiết sản phẩm

Thành phần Etoricoxib............120mg;

Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh thoái hóa khớp (osteoarthritis - OA) và viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis - RA).
  • Điều trị viêm đốt sống dính khớp (ankylosing spondylitis - AS).
  • Điều trị viêm khớp Gút cấp tính (acute gouty arthritis).
  • Điều trị các cơn đau cấp tính, bao gồm chứng đau bụng kinh nguyên phát.
  • Điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng.

Liều dùng:

  • Liều dùng thuốc Arcoxia 120mg
  • Viêm khớp thống phong cấp tính: Liều đề nghị cho người lớn là 120 mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng Arcoxia 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
  • Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát: Liều đề nghị là 120 mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng Arcoxia 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
  • Đau sau phẫu thuật nha khoa: Liều đề nghị là 90 mg ngày 1 lần, dùng tối đa trong 3 ngày, một số bệnh nhân có thể cần dùng thêm thuốc giảm đau. Các liều cao hơn liều đề nghị cho mỗi chỉ định trên vẫn không làm tăng thêm hiệu lực của thuốc hoặc vẫn chưa được nghiên cứu. Do đó:
  • Liều dùng trong bệnh thống phong cấp tính không được vượt quá 120 mg ngày 1 lần.
  • Liều dùng trong đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát không được vượt quá 120 mg/ngày.
  • Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX-2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ nhu cầu về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.
  • Người cao tuổi, Giới tính, Chủng tộc: Không cần điều chỉnh liều Arcoxia ở người cao tuổi hoặc dựa theo giới tính hoặc chủng tộc.
  • Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6), liều dùng không nên vượt quá 60 mg ngày 1 lần. Ở bệnh nhân suy gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9), nên giảm liều; không nên vượt quá liều 60 mg 2 ngày 1 lần, cũng có thể xem xét dùng liều 30 mg ngày 1 lần.
  • Suy thận: Không khuyến cáo điều trị với Arcoxia ở bệnh nhân có bệnh thận tiến triển (hệ số thanh thải Creatinine <30 mL/phút). Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ hơn (hệ số thanh thải Creatinine 230 mL/phút).

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.
  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
  • Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm bệnh nhân mới trải qua phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
  • Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm số Child-Pugh > 10).
  • Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc chảy máu (GI) tiêu hóa.
  • Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.
  • Không nên sử dụng ARCOXIA như liệu pháp kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác do không có đầy đủ bằng chứng chứng minh cho lợi ích và các phản ứng phụ bất lợi có thể gặp phải.

Tác dụng phụ:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết
  • Giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn. Phản ứng phản vệ/giả phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Kali huyết.
  • Rối loạn tâm thần: Lo lắng. Mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác. Trầm cảm. Bồn chồn.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác. Ngủ gà.
  • Rối loạn thị giác: Nhìn mờ.
  • Rối loạn tim: Suy tim sung huyết.
  • Hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
  • Rối loạn mạch máu: Cơn tăng huyết áp kịch phát.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất.
  • Co thắt phế quản.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng. Loét miệng. Loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết (chủ yếu ở bệnh nhân cao tuổi), nôn, tiêu chảy.
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan, chứng vàng da
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch. Ngứa, ban đỏ, phát ban, mề đay. Hội chứng Stevens – Johnson. Hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Rối loạn thận và nước tiểu: Tổn thương thận bao gồm cả suy thận.


CÓ THỂ BẠN MUỐN MUA